Theo như bình thường các nàng được biết thì da mặt chúng ta có 5 loại da cơ bản, đó là: da thường, da dầu, da khô, da hỗn hợp, da nhạy cảm. Tuy nhiên, theo Bác sĩ Leslie Baumann
và đồng nghiệp tại Trung tâm mỹ phẩm da liễu Baumann, đã nghiên cứu thành công
và đưa ra bảng phân biệt 16 loại da mặt. Dựa vào 4 yếu tố chính: độ bóng nhờn,
đề kháng môi trường và vi khuẩn, sắc tố da, và độ căn da. Được bác sĩ da liễu
trên 60 quốc sử dụng để điều trị cho bệnh nhân.
👉Nám da do sử dụng Mỹ phẩm chứa Corticoid
👉Cách chăm sóc đúng cho làn da nám do sử dụng mỹ phẩm
👉Nám da do sử dụng Mỹ phẩm chứa Corticoid
👉Cách chăm sóc đúng cho làn da nám do sử dụng mỹ phẩm
1. OSPW
Người có loại da OSPW
dễ nổi mụn trứng cá, mụn sưng đỏ, mẩn đỏ, và hay gặp tình trạng kích ứng da do
thời tiết. Loại da OSPW dễ xuất hiện nám, tàn nhang và gặp nhiều vấn đề về viêm
da. Da OSPW cũng được đặc trưng bởi nếp nhăn, nguyên nhân do tiếp xúc thường
xuyên với ánh nắng mặt trời, hoặc thói quen hút thuốc.
Nhận diện loại da OSPW
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), nhạy cảm/dễ kích ứng (sensitive), thâm nám
(pigmented) và nếp nhăn (wrinked).
2. OSPT
Loại da OSPT cũng được
đặc trưng bởi mẩn đỏ, nổi mụn và dễ kích ứng khi thời tiết thay đổi. Các bệnh
lý viêm da xuất hiện sau mụn nhọt, mụn mủ hoặc sau kích ứng. Tương tự OSPW, da
OSPT cũng thường xuyên nám, tàn nhang nhưng tần số cao hơn. Nhờ vậy, tỉ lệ da
lão hóa được giảm đáng kể.
Nhận diện loại da OSPT
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), nhạy cảm (sensitive), nám sạm (pigmented) và da
căn (tight).
3. OSNW
Loại da OSNW đặc trưng
bởi tình trạng mụn trứng cá, mụn sưng viêm và dễ kích ứng. Khả năng bảo vệ yếu,
nên loại da OSNW khó gặp tình trạng tăng sắc tố như nám da, tàn nhang, đồi mồi.
Tuy nhiên, da OSNW có ít săc tố bảo vệ da và do đó có xu hướng dễ nhăn.
Nhận diện loại da OSNW
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), nhạy cảm (sensitive), không nám sạm
(non-pigmented) và da nhăn (wrinkled).
4. OSNT
Loại OSNT cũng thuộc
loại da dễ bị kích ứng, nổi mẩn đỏ và dễ gặp mụn viêm, trứng cá. Các vấn đề về
da sẽ xuất hiện, sau khi da bị tổn thương do mụn viêm, hoặc tình trạng da dị
ứng. Giống như OSPW, tàn nhang nám cũng thường xuất hiện. Nhưng loại da này có
xu hướng căng da, vì có sắc tố bảo vệ khỏi lão hóa.
Nhận diện loại da OSNT
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), nhạy cảm (sensitive), nám sạm (pigmented) và da
căng (non-wrinkled).
5. ORPW
Loại da ORPW khá khỏe
mạnh trước tác động môi trường, nên ít gặp vấn đề về mụn trứng cá, mụn đỏ, và
phát ban. Tuy nhiên, da ORPW vẫn gặp tình trạng nám da, tàn nhang và dễ xuất hiện
nếp nhăn theo thời gian.
Nhận diện loại da ORPW
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), khỏe mạnh (resistant), nám sạm (pigmented) và
dễ xuất hiện nếp nhăn (wrinkled).
6. ORPT
Loại da ORPT khỏe mạnh
trước tác nhân từ môi trường. Ít gặp tình trạng dị ứng, mụn viêm hay mẩn đỏ. Da
ORPT có sắc tố da cao, dễ gặp nám da tàn nhang nhưng nếp nhăn xuất hiện thấp.
Nhận diện loại da ORPT
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), khỏe mạnh (resistant), nám sạm (pigmented) và
ít nếp nhăn (tight).
7. ORNW
Da ORNW có khả năng
chống lại vi khuẩn mụn cao. Loại da này ít sắc tố bảo vệ, dễ xuất hiện nếp nhăn
do tiếp xúc ánh nắng mặt trời thường xuyên, hút thuốc, hoặc lối sống không lành
mạnh.
Nhận diện loại da ORNW
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), khỏe mạnh (resistant), không nám tàn nhang
(non-pigmented) và nhiều nếp nhăn (wrinkled).
8. OSNT
Loại OSNT được xem là
loại da hoàn hảo, và dễ chăm sóc khi về già. Da hiếm khi gặp tình trạng xưng
viêm, và xuất hiện ít nếp nhăn.
Nhận diện loại da OSNT
có đặc điểm là dầu nhờn (oily), khỏe mạnh (resistant), không nám tàn nhang
(non-pigmented) và nhiều nếp nhăn (wrinkled).
9. DSPW
Loại da DSPW dễ gặp
vấn đề về viêm da như nổi mụn, kích ứng và xuất hiện thâm sạm. Khả năng bảo vệ
da khá yếu, khiến da dễ bị mẩn đỏ và khô. Đồng nghĩa với làn thường xuất hiện
đốm sắc tố. Loại da này dễ bị nhăn nheo.
Nhận diện loại da DSPW
có đặc điểm là khô (dry), nhạy cảm (sensitive), nám sạm (pigmented) và nếp nhăn
(wrinkled).
10. DSPT
Da DSPT có khả năng
bảo vệ yếu, dễ xuất hiện mụn, mẩn đỏ và thường xuyên kích ứng. Da khô, và xuất
hiện nám xạm khi tiếp xúc mặt trời thường xuyên. Loại da này có nếp nhăn ít hơn
so với DSPW, nhờ lượng sắc tố da nhiều.
Nhận diện loại da DSPT
có đặc điểm là khô (dry), nhạy cảm (sensitive), nhiều nám sạm (pigmented) và
căng (tight).
11. DSNW
Loại da DSNW có rất
nhiều nhược điểm, đó là thường bị mụn trứng cá, nổi mẩn do kích ứng da thường
xuyên. Khả năng bảo vệ da yếu, khiến cho da càng dễ kích ứng, khô và xuất hiện
nhiều nếp nhăn. Tuy nhiên da ít gặp tình trạng tăng sắc tố như nám sạm, tàn
nhang.
Nhận diện loại da DSNW
có đặc điểm là khô (dry), nhạy cảm (sensitive), ít thâm nám (non-pigmented) và
nhiều nếp nhăn (wrinkled).
12. DSNT
Loại da DSNT được đăng
trưng bởi các nốt mụn trứng cá, dễ ửng đỏ và kích ứng thường xuyên. Khả năng
bảo vệ da yếu, vì vậy da dễ mẩn ngứa và mất nước. Tuy nhiên sắc tố da nhiều,
giúp giảm tình trạng nhăn da.
Nhận diện loại da DSNT
có đặc điểm là khô (dry), nhạy cảm (sensitive), ít thâm nám (non-pigmented) và
ít nhăn (non-wrinkled).
13. DRPW
Loại da DRPW thuộc da
khỏe mạnh, ít gặp tình trạng mụn trứng cá, xưng viêm, mẩn đỏ hoặc dị ứng. Tuy
nhiên da thường dễ tăng sắc tố melanin, dễ gặp nám, tàn nhang, đồi mồi. Mặc dù
có sắc tố bảo vệ nhưng ít, nên da dễ nhăn khi đi ngoài nắng.
Nhận diện loại da DRPW
có đặc điểm là khô (dry), nhạy cảm (sensitive), thâm nám (pigmented) và nếp
nhăn (wrinkled).
14. DRPT
Da DRPT hiếm gặp các
vấn đề về mụn, mẩn đỏ hay kích ứng da. Da DRPT ít nhăn hơn các loại da khác, vì
nhiều sắc tố dưới da, tạo thành lớp bảo vệ chắc khỏe.
Nhận diện loại da DRPT
có đặc điểm là khô (dry), khỏe mạnh (resistant), thâm nám (pigmented) và căng
(tight).
15. DRNW
Loại da này ít khi bị
mụn trứng cá, đỏ mặt hoặc dị ứng da nhưng lại có lượng sắc tố bảo vệ da ít hơn,
do đó dễ bị nhăn hơn khi có thói quen sống không lành mạnh và tiếp xúc nhiều
với ánh nắng.
Nhận diện loại da DRNW
có đặc điểm là khô (dry), khỏe mạnh (resistant), ít thâm nám (non-pigmented) và
dễ nhăn (wrinkled).
16. DRNT
Loại dày có ưu điểm là
hiếm khi bị các vấn đề của da nhạy cảm như mụn trứng cá hay mẩn đỏ do dị ứng.
Nhưng chính vì có một hàng rào bảo vệ da khỏe nên bạn cần tìm những sản phẩm có
nồng độ thành phần cao hơn.
Nhận diện loại da DRNT
có đặc điểm là khô (dry), khỏe mạnh (resistant), ít thâm nám (non-pigmented) và
căng (tight).
Trên là thông tin về
các loại da mặt,và cách đơn giản để phân biệt làn da của chị em. Từ thông tin
trên, chị em có thể dễ dàng lựa chọn cho mình sản phẩm chăm sóc da phù hợp hay
các khuyết điểm cần phải xử lý cho đúng đắn.Tuy nhiên, hãy đến phòng khám da
liễu có uy tín chất để được bác sĩ
chuyên ngành hỗ trợ tư vấn chính xác về tình trạng da cũng như là cách điều trị
đạt hiệu quả nhất
👉Đến Spa hay phòng khám da liễu để trị dứt nám?👉Các cách điều trị nám da hiệu quả trên thị trường làm đẹp
Đăng nhận xét